Quyển 10 - Pháp Hành Thiền Tuệ (tái bản)

Quyển 10 – Pháp Hành Thiền Tuệ – Mục Lục Và Chương IX – PHÁP-HÀNH THIỀN PHÁP-HÀNH THIỀN-TUỆ

By Nền Tảng Phật Giáo

July 11, 2020

MỤC LỤC

KỆ LỄ BÁI TAM-BẢO

LỜI NÓI ĐẦU

MỤC LỤC

CHƯƠNG IX

PHÁP-HÀNH THIỀN

PHÁP-HÀNH THIỀN-TUỆ

* Định nghĩa Vipassanā

– Sắc-pháp, danh-pháp là những pháp nào? 

– Paramatthadhamma: chân-nghĩa-pháp 

– Chế-định-pháp là những pháp nào?

– Paññattidhamma với paramatthadhamma 

* Đối-tượng của pháp-hành thiền-tuệ

– Lộ-trình-tâm có 6 loại

– Ngũ-môn lộ-trình-tâm

>> Đồ biểu nhãn-môn lộ-trình-tâm

– Ý-môn lộ-trình-tâm

I- Tadanuvattikamanodvāravīthicitta như thế nào? 

# Phân biệt đối-tượng paramattha và paññatti

1- Nhãn-môn lộ-trình-tâm với 4 ý-môn lộ-trình-tâm

– Đồ biểu atītaggahaṇavīthicitta

– Đồ biểu samūhaggahaṇavīthicitta 

– Đồ biểu atthaggahaṇavīthicitta

– Đồ biểu nāmaggahaṇavīthicitta

2- Nhĩ-môn lộ-trình-tâm với 4 ý-môn lộ-trình-tâm 

3-4-5-Tỷ-môn lộ-trình-tâm, thiệt-môn lộ-trình-tâm, thân-môn lộ-trình-tâm với 4 ý-môn lộ-trình-tâm

II- Suddhamanodvāravīthicitta có dục-giới tác-hành-tâm đơn thuần như thế nào?

– Đối-tượng paramatthadhamma

– Đồ biểu 4 ý-môn lộ-trình-tâm đơn thuần

– Đối-tượng paññattidhamma

– Đồ biểu 4 ý-môn lộ-trình-tâm đơn thuần

– Sự-thật trong đời có 2 sự-thật hiện hữu

1- Paramatthasacca: Sự-thật chân-nghĩa-pháp

2- Sammutisacca: Sự-thật ngôn-ngữ chế-định

– Tâm phát sinh do nhân-duyên

– Sắc-pháp, danh-pháp trong 6 vatthurūpa 

– Nhân-duyên phát sinh mỗi tâm 

* Sắc-pháp, danh-pháp

1- Rūpadhamma: Sắc-pháp 

>> Phận-sự của sắc-pháp

2- Nāmadhamma: Danh-pháp 

2.1- Citta: Tâm 

2.2- Cetasika: Tâm-sở 

>> Phận-sự của danh-pháp 

– Phân biệt sắc-pháp, danh-pháp theo vatthurūpa

– Nhân-duyên phát sinh sắc-pháp, danh-pháp 

– Nhân-duyên phát sinh danh-pháp 

>> Danh-pháp phát sinh do nương nhờ sắc-pháp 

– Sắc-pháp phát sinh do nương nhờ danh-pháp

>> Nhân-duyên phát sinh 4 oai-nghi

– Vai trò quan trọng của danh-pháp, sắc-pháp

– Phiền-não nương nhờ nơi sắc-pháp, danh-pháp

1- Tà-kiến thấy sai, chấp lầm nơi sắc-pháp, danh-pháp

2- Tham-ái nương nhờ nơi sắc-pháp, danh-pháp

3- Ngã-mạn nương nhờ nơi sắc-pháp, danh-pháp

– Tà-kiến thấy sai tự làm khổ mình, khổ người

– Chánh-kiến-thiền-tuệ không làm khổ mình, khổ người

– Sắc-pháp, danh-pháp làm đối-tượng thiền-tuệ

– Sắc-pháp, danh-pháp hiện-tại

– Sự sinh, sự diệt của sắc-pháp, của danh-pháp

1- Sự sinh, sự diệt của danh-pháp 

2- Sự sinh, sự diệt của sắc-pháp

* Trạng-thái-chung, trạng-thái-riêng 

– Ba trạng-thái-chung

1- Trạng-thái vô-thường

2- Trạng-thái khổ 

3- Trạng-thái vô-ngã 

– Sự liên quan giữa 3 trạng-thái-chung 

– Quan niệm vô-thường, khổ, vô-ngã theo đời 

– Trạng-thái chi tiết của 3 trạng-thái-chung

– Pháp che án 3 trạng-thái-chung

# Vô-minh trong pháp paṭiccasamuppāda

# Thời kỳ Đức-Phật-Chánh-Đẳng-Giác xuất hiện

# Phương pháp diệt vô-minh 

1- Giai đoạn ngăn ngừa vô-minh,

cho minh phát sinh bằng cách nào? 

>> Ayonisomanasikāra là thế nào? 

>> Yonisomanasikāra là thế nào? 

>> Phương pháp ngăn ngừa vô-minh, cho minh phát sinh

2- Giai đoạn diệt tận vô-minh bằng cách nào? 

– Ba pháp che phủ 3 trạng-thái-chung,

– phương pháp diệt 3 pháp che phủ

– Phương pháp làm cho trạng-thái vô-thường hiện rõ 

– Phương pháp làm cho trạng-thái khổ hiện rõ 

– Phương pháp làm cho trạng-thái vô-ngã hiện rõ 

– Giảng giải về tâm, phận-sự, đối-tượng

* Tứ Thánh-Đế (Ariyasacca) 

– Kinh Chuyển-Pháp-Luân đầu tiên

– Tìm hiểu thật-tánh của tứ Thánh-đế 

– Tam-tuệ-luân (tiparivaṭṭa) 

1- Saccañāṇa: Trí-tuệ-học trong tứ Thánh-đế

>> Bát-chánh-đạo theo tam-giới và siêu-tam-giới

2- Kiccañāṇa: Trí-tuệ-hành phận-sự trong tứ Thánh-đế

3- Katañāṇa: Trí-tuệ-thành hoàn thành xong phận-sự trong tứ Thánh-đế 

>> Quan hệ nhân quả của tam-tuệ-luân 

>> 4 Thánh-đạo-tuệ diệt tận được 3 loại tham-ái 

– Tứ Thánh-đế trong Phật-giáo 

– Nhân-quả liên quan của tứ Thánh-đế 

* Pháp-hành tứ-niệm-xứ 

– Đối-tượng tứ-niệm-xứ với đối-tượng thiền-tuệ

– Giảng giải theo Chú-giải 

– Đối-tượng tứ-niệm-xứ 

1- Thân niệm-xứ 

2- Thọ niệm-xứ

3- Tâm niệm-xứ 

4- Pháp niệm-xứ 

4.1- Nīvaraṇapabba: 5 pháp-chướng-ngại 

4.2- Khandhapabba: Ngũ-uẩn chấp-thủ

4.3- Āyatanapabba: Thập-nhị-xứ

4.4- Bojjhaṅgapabba: Thất-giác-chi 

4.5- Saccapabba: Tứ Thánh-đế

– Đối-tượng tứ-niệm-xứ 

– Nhận xét về đối-tượng hơi thở vào, hơi thở ra trong thân niệm-xứ

– Nhân-duyên sinh-diệt của sắc-pháp, danh-pháp

– Nhận xét về đoạn chót của mỗi đối-tượng 

– Hành-giả thích hợp với đối-tượng tứ-niệm-xứ

>> Tích Suvaṇṇakārattheravatthu 

>> Tích Aniccalakkhaṇavatthu 

>> Tích Dukkhalakkhaṇavatthu

>> Tích Anattalakkhaṇavatthu

– Không ai biết được nghiệp tiềm tàng của mình

>> Tích Cūḷapanthakattheravatthu

– Pháp-hành tứ-niệm-xứ hoặc pháp-hành thiền-tuệ 

– Nhận xét về 21 đối-tượng trong tứ-niệm-xứ 

* Iriyāpathapabba: Đối-tượng tứ-oai-nghi

>> Đối-tượng tứ-oai-nghi, bài kinh Mahāsatipaṭṭhānasutta 

>> Nhận xét về đối-tượng tứ-oai-nghi 

# Tứ-oai-nghi là nơi nương nhờ của tà-kiến 

# Tứ-oai-nghi là nơi nương nhờ của chánh-kiến

# Tứ-oai-nghi là đối-tượng thiền-tuệ

>> Mahābhūtarūpa: Sắc-tứ-đại 

>> Tâm phát sinh tứ-oai-nghi 

1- Phần pháp-học tứ-oai-nghi 

# Nhân-duyên phát sinh tứ-oai-nghi

# Phân biệt đối-tượng tứ-oai-nghi thuộc về chế-định-pháp, chân-nghĩa-pháp 

– Tứ-oai-nghi thuộc về chế-định-pháp

– Tứ-oai-nghi thuộc về chân-nghĩa-pháp 

2- Phần pháp-hành tứ-oai-nghi 

2.1- Đối-tượng oai-nghi đi

2.2- Đối-tượng oai-nghi đứng

2.3- Đối-tượng oai-nghi ngồi

2.4- Đối-tượng oai-nghi nằm 

# Tứ oai-nghi với oai-nghi phụ 

# Thay đổi oai-nghi 

* Chánh-niệm, trí-tuệ tỉnh-giác

– Nhân-duyên phát sinh chánh-niệm, trí-tuệ tỉnh-giác

# Ý nghĩa yonisomanasikāra 

# Tính chất đặc biệt của yonisomanasikāra

# Ý nghĩa ayonisomanasikāra 

* Pháp-hành trung-đạo (majjhimāpaṭipadā)

– Bắt đầu thực-hành pháp-hành bát-chánh-đạo

– Pháp-hành trung-đạo là pháp-hành tứ-niệm-xứ 

– Pháp-hành trung-đạo có 2 giai đoạn

– Thực-hành pháp-hành trung-đạo 

>> Thực-hành không đúng theo pháp-hành trung-đạo 

>> Thực-hành đúng theo pháp-hành trung-đạo 

* Pháp-hành giới-định-tuệ 

1- Ba pháp-hành thuộc về tam-giới thực-hành thế nào?

>> 7 pháp visuddhi

>> Phương-pháp thực-hành pháp-hành thiền-tuệ 

2- Phần giới, phần thiền-định, phần thiền-tuệ thuộc về siêu tam-giới như thế nào?

* Trí-tuệ thiền-tuệ có 16 loại

– Trí-tuệ thiền-tuệ tam-giới 

– Trí-tuệ thiền-tuệ siêu-tam-giới 

1- Trí-tuệ thứ nhất Nāmarūpaparicchedañāṇa 

– Attānudiṭṭhi: Tà-kiến theo chấp-ngã

– Diṭṭhivisuddhi: Chánh-kiến-thanh-tịnh 

– Vai trò của trí-tuệ thứ nhất 

2- Trí-tuệ thứ nhì Nāmarūpapaccayapariggahañāṇa

– Nhân-duyên phát sinh mỗi sắc-pháp, mỗi danh-pháp 303

>> Nhân-duyên phát sinh mỗi sắc-pháp 

>> Nhân-duyên phát sinh mỗi danh-pháp

>> Sắc-pháp có 4 nhân-duyên

>> Sắc-pháp phát sinh do tâm

– Diệt 16 điều hoài-nghi

– Quả của 2 trí-tuệ đầu của pháp-hành thiền-tuệ

– Tiểu-nhập-lưu Cūḷasotāpanna 

3- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 3 Sammasanañāṇa

– Phương pháp thực-hành đối-tượng thiền-tuệ ngũ-uẩn theo 11 loại

– Phương pháp thực-hành đối-tượng thiền-tuệ ngũ-uẩn theo 40 trạng-thái 

– Sắc-pháp phát sinh do 4 nhân-duyên

– Thực-hành pháp-hành thiền-tuệ 

– Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 3 Sammasanañāṇa thấy rõ sự diệt 

– Phương pháp diệt diṭṭhi, māna, nikanti

– Phân biệt chưa diệt và đã diệt diṭṭhi, māna, nikanti

– Tư duy ngăn cản diṭṭhi, māna, nikanti

– Nguyên nhân làm cho trí-tuệ thiền-tuệ không phát triển? 

– Pháp-hỗ-trợ 5 pháp-chủ có 5 pháp 

4- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 4 Udayabbayānupassanāñāṇa 

– Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 4 phát sinh như thế nào? 

– Sự sinh, sự diệt của sắc-pháp, của danh-pháp theo sát-na 

– Sắc-pháp có 4 Lakkhaṇarūpa 

– Sự sinh, sự diệt của ngũ-uẩn

– Sự sinh, sự diệt của tứ-oai-nghi

– Trạng-thái-chung Sāmaññalakkhaṇa

– Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 4 có 2 loại

1- Taruṇa udayabbayānupassanāñāṇa

>> 10 pháp bẩn của trí-tuệ thiền-tuệ 

# Giảng giải 10 pháp bẩn của trí-tuệ thiền-tuệ

# Tích Ngài Trưởng-lão Mahānāgatthera

# Không nhận thức được pháp bẩn của thiền-tuệ

# Nhận thức được pháp bẩn của thiền-tuệ

2- Balava Udayabbayānupassanāñāṇa

– Tính chất đặc biệt của Udayabbayānupassanāñāṇa.

– Ba gút mắt thực-hành pháp-hành thiền-tuệ 

1- Gút mắt thứ nhất về pháp-học của pháp-hành thiền-tuệ

2- Gút mắt thứ nhì về thực-hành pháp-hành thiền-tuệ 

3- Gút mắt thứ ba ở giai đoạn trí-tuệ thiền-tuệ thứ 4 

5- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 5 Bhaṅgānupassanāñāṇa 

– Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 5 phát sinh như thế nào? 

– Mahāvipassanā có 18 đại trí-tuệ thiền-tuệ

– Tính chất của trí-tuệ thiền-tuệ thứ 5

– Quả báu của trí-tuệ thiền-tuệ thứ 5

6- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 6 Bhayatupaṭṭhānañāṇa

– Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 6 Bhayatupaṭṭhānañāṇa phát sinh như thế nào?

– Tính chất của trí-tuệ thiền-tuệ thứ 6

– Pháp đáng kinh sợ của trí-tuệ thiền-tuệ thứ 6

7- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 7 Ādīnavānupassanāñāṇa

– Tính chất của Ādīnavānupassanāñāṇa

– Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 7 như thế nao?

– Đối-tượng kinh sợ và an-tịnh 

– Đối-tượng khổ và an-lạc

– Đối-tượng pháp-hữu-vi và Niết-bàn

– Thực-hành 10 loại trí-tuệ thiền-tuệ

8- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 8 Nibbidānupassanāñāṇa

– Bảy pháp anupassanā

– Ba loại trí-tuệ thiền-tuệ

9- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 9 Muñcitukamyatāñāṇa

– Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 9 phát sinh như thế nào? 

–  Tính chất của Muñcitukamyatāñāṇa như thế nào?

10- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 10 Paṭisaṅkhānupassanāñāṇa 

–  Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 10 thấy rõ, biết rõ trở lại đầy đủ 53 trạng-thái chi-tiết 

11- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 11 Saṅkhārupekkhāñāṇa 

– Pháp-hữu-vi là hoàn toàn không

– Tính chất của trí-tuệ thiền-tuệ thứ 11 

– Ba trí-tuệ thiền-tuệ cùng mục đích 

– Tính chất của Saṅkhārupekkhāñāṇa 

– Nguyên nhân của mỗi pháp-hành 

– 7 nhóm thánh-nhân theo 4 Thánh-đạo, 4 Thánh-quả

– Đối-tượng trước Thánh-đạo lộ-trình-tâm 

12- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 12 Saccānulomañāṇa

– Bậc Thánh Nhập-lưu (Sotāpanna) 

– Tính chất đặc biệt trí-tuệ thiền-tuệ thứ 12 

13- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 13 Gotrabhuñāṇa

– Anulomañāṇa và gotrabhuñāṇa 

14- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 14 Maggañāṇa

15- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 15 Phalañāṇa

– Giảng giải 

>> Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 14 Maggañāṇa

# Thánh-đạo-tâm phát sinh đối với hành-giả

>> Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 15 Phalañāṇa

# 4 Thánh-quả-tuệ (Phalañāṇa)

# Gotrabhuñāṇa với Maggañāṇa

# Maggañāṇa với Phalañāṇa

16- Trí-tuệ-thứ 16 Paccavekkhaṇañāṇa 

– Ví dụ 16 loại trí-tuệ thiền-tuệ 

– Bậc Thánh Nhất-lai (Sakadāgāmī)

– Bậc Thánh Bất-lai (Anāgāmī)

– Bậc Thánh A-ra-hán (Arahanta) 

– Bậc Thánh-nhân (Ariyapuggala) 

– Bậc Thánh Nhập-lưu

– Bậc Thánh Nhập-lưu đặc biệt

– Bậc Thánh Nhất-lai

– Bậc Thánh Bất-lai

– Bậc Thánh Bất-lai có 5 hạng 

– Bậc Thánh A-ra-hán 

– 16 trí-tuệ thiền-tuệ liên quan với 5 pháp Visuddhi

– 16 trí-tuệ thiền-tuệ liên quan với 3 pháp Pariññā 

– 16 trí-tuệ thiền-tuệ liên quan với 3 pháp Pahāna

– Bốn Thánh-đạo-tuệ (Maggañāṇa) 

– 3 loại tham-ái (taṇhā)

– 4 pháp trầm-luân (āsava) 

– 10 loại phiền-não (kilesa) 

– 12 bất-thiện-tâm (akusalacitta) 

– 14 bất-thiện-tâm-sở (akusalacetasika) 

– Quả báu của pháp-hành thiền-tuệ

– Thiện-tâm và quả-tâm 

– Nhập Thánh-quả hưởng an-lạc Niết-bàn

– Phương pháp nhập Thánh-quả

– Niết-bàn là đối-tượng của Thánh-quả lộ-trình-tâm 

– Phương pháp xả Thánh-quả lộ-trình-tâm

– Nhập diệt-thọ-tưởng (nirodhasamāpatti) 

– Phương pháp nhập diệt-thọ-tưởng

– Nhập diệt-thọ-tưởng cần phải có đầy đủ 5 chi-pháp 

– Giải thích 

1- Hai năng lực

2- Khả năng chế ngự 3 pháp-hành 

3- 16 pháp-hành thiền-tuệ 

4- Chín pháp-hành thiền-định 

5- Năm pháp thuần thục

– Nhập diệt-thọ-tưởng nhờ 2 năng lực 

A – Bậc Thánh Bất-lai nhập diệt-thọ-tưởng 

– Bốn phận-sự trước khi nhập diệt-thọ-tưởng

B- Bậc Thánh A-ra-hán nhập diệt-thọ-tưởng 

– Người chết khác với bậc Thánh nhập diệt-thọ-tưởng

– Tóm lược kết-quả của pháp-hành thiền-tuệ

– 7 nhóm thánh nhân theo 4 Thánh-đạo, 4 Thánh-quả

– Pháp-hành thiền-định và pháp-hành thiền-tuệ

– Điểm khác biệt giữa thiền-định với thiền-tuệ

* Nghi thức thọ pháp-hành thiền-tuệ

1- Nghi thức sám hối 

2- Lễ thọ tam-quy và chánh-mạng đệ bát-giới 

>> Nhận xét về giới ājīvaṭṭhamakasīla

3- Lễ hiến dâng sinh-mạng 

 

ĐOẠN KẾT

TÀI LIỆU THAM KHẢO