Tỳ Khưu Hộ Pháp (tổng hợp)

Vi Diệu Pháp Hiện Thực Trong Cuộc Sống – Chương 16 – Tâm Với Tâm-Sở

By Nền Tảng Phật Giáo

July 10, 2020

Tâm Với Tâm-Sở

Khi tâm nào phát sinh luôn luôn có một số tâm-sở tương xứng đồng sinh với tâm ấy.

* Citta: Tâm gồm có 89 hoặc 121 tâm.

* Cetasika: Tâm-sở gồm có 52 tâm-sở.

Tiếp theo sẽ trình bày 52 tâm-sở.

Trong bộ Abhidhammatthasaṅgaha: Vi-diệu-pháp-yếu-nghĩa, chương thứ nhì Cetasika-saṅgaha: Tâm-sở yếu-lược gồm có 52 tâm-sở.

Tâm-sở như thế nào?

Cetasika: Tâm-sở là 1 trong 4 chân-nghĩa-pháp (paramatthadhamma) citta, cetasika, rūpa, nibbāna.

Cetasika: Tâm-sở có 52 tâm luôn luôn nương nhờ nơi tâm phát sinh (cittanissitalakkhaṇaṃ).

Cetasika: Tâm-sở có 4 trạng-thái đối với tâm

1- Ekuppāda: Đồng sinh với tâm.

2- Ekanirodha: Đồng diệt với tâm.

3- Ekārammaṇa: Đồng đối-tượng với tâm.

4- Ekavatthuka: Đồng nơi sinh với tâm.

Như vậy, tâm với tâm-sở đồng sinh với nhau, tâm-sở luôn luôn nương nhờ nơi tâm, đồng sinh với tâm. Tâm-sở đơn phương không thể phát sinh, và tâm phát sinh không thể thiếu tâm-sở được.

Trạng-thái đặc biệt của tâm-sở chân-nghĩa-pháp có 4 pháp lakkhaṇādicatuka: 

1- Cittanissitalakkhaṇaṃ: Có trạng-thái nương nhờ nơi tâm.

2- Aviyoguppadānarasaṃ: Có phận sự đồng sinh với tâm.

3- Ekārammaṇapaccupaṭṭhānaṃ: Nhận biết cùng đối-tượng với tâm là quả hiện hữu.

4- Cittuppādapadaṭṭhānaṃ: Sự phát sinh của tâm là nguyên-nhân gần phát sinh tâm-sở.

Tâm và tâm-sở thuộc về danh-pháp (nāma-dhamma) nên tâm với tâm-sở đồng sinh với nhau.

Tâm (citta) chỉ có một trạng-thái biết đối-tượng mà thôi, tâm-sở (cetasika) có trạng-thái phục vụ hỗ trợ cho tâm biết đối-tượng khác nhau theo năng lực của tâm-sở.

Tuy tâm-sở có trạng-thái hỗ trợ cho tâm biết đối-tượng như vậy, nhưng tâm vẫn là chủ, là nơi nương nhờ của tâm-sở phát sinh. Tâm với tâm-sở hợp với nhau gọi là sampayuttadhamma.

Số lượng tâm-sở

Trong bộ Abhidhammatthasaṅgaha: Vi-diệu-pháp-yếu-nghĩa, chương thứ nhất Cittasaṅgaha: Tâm-yếu-lược gồm có 89 hoặc 121 tâm, đó là tính theo bốn loại tâm khác nhau, biết 6 đối-tượng khác nhau, theo 3 cõi-giới khác nhau, … nên phân chia ra có 89 hoặc 121 tâm.

Thật ra, tâm chỉ có một trạng-thái biết đối-tượng mà thôi. 

* Chương thứ nhì Cetasikasaṅgaha: Tâm-sở-yếu-lược gồm có 52 tâm-sở, đó là tính theo trạng-thái riêng của mỗi tâm-sở.

Mỗi tâm-sở đều có 4 pháp lakkhaṇādicatuka là lakkhaṇa: trạng-thái, rasa: phận sự, paccupaṭ-ṭhāna: quả hiện hữu, padaṭṭhāna: nguyên-nhân gần phát sinh tâm-sở ấy.

Cho nên, 52 tâm-sở có 52 trạng-thái riêng của mỗi tâm-sở.

Phân chia tâm-sở

52 tâm-sở phân chia ra làm 3 nhóm:

1- Aññasamānācetasika: Đồng-sinh toàn-tâm, tùy-tâm tâm-sở gồm có 13 tâm-sở.

2- Akusalacetasika: Bất-thiện tâm-sở gồm có 14 tâm-sở.

3- Sobhaṇacetasika: Tịnh-hảo tâm-sở gồm có 25 tâm-sở.

I-Aññasamānacetasika: Đồng-sinh toàn-tâm, tùy-tâm tâm-sở

Aññasamānacetasika: Đồng-sinh toàn-tâm, tùy-tâm tâm-sở gồm có 13 tâm-sở chia ra 2 loại:

– Sabbacittasādhāraṇacetasika: Đồng-sinh-toàn-tâm tâm-sở có 7 tâm-sở.

– Pakiṇṇakacetasika: Đồng-sinh-tùy-tâm tâm-sở có 6 tâm-sở. 

* Sabbacittasādhāraṇacetasika: Đồng-sinh-toàn-tâm tâm-sở có 7 tâm-sở:

1- Phassacetasika: Xúc tâm-sở.

2- Vedanācetasika: Thọ tâm-sở.

3- Saññācetasika: Tưởng tâm-sở.

4- Cetanācetasika: Tác-ý tâm-sở.

5- Ekaggatācetasika: Nhất-tâm tâm-sở.

6- Jīvitindriyacetasika: Danh-mạng-chủ tâm-sở.

7- Manasikāracetasika: Chú-ý tâm-sở.

Bảy tâm-sở này đồng sinh với tất cả các tâm gồm có 89 hoặc 121 tâm.

* Pakiṇṇakacetasika: Đồng-sinh-tùy-tâm tâm-sở có 6 tâm-sở:

1- Vitakkacetasika: Hướng-tâm tâm-sở.

2- Vicāracetasika: Quan-sát tâm-sở.

3- Adhimokkhacetasika: Quyết-định tâm-sở.

4- Vīriyacetasika: Tinh-tấn tâm-sở.

5- Pīticetasika: Hỷ tâm-sở.

6- Chandacetasika: Nguyện-vọng tâm-sở.

Sáu tâm-sở này đồng sinh rải rác tùy theo các tâm hợp với nhau được.

II-Akusalacetasika: Bất-thiện tâm-sở

Bất-thiện tâm-sở gồm có 14 tâm-sở đồng sinh với 12 bất-thiện-tâm, chia ra 5 nhóm:

A-Mocatukacetasika: Nhóm si có 4 tâm-sở:

1- Mohacetasika: Si tâm-sở.

2- Ahirikacetasika: Không-hổ-thẹn tâm-sở. 

3- Anottappacetasika: Không-ghê-sợ tâm-sở.

4- Uddhaccacetasika: Phóng-tâm tâm-sở.

Bốn tâm-sở này đồng sinh với 12 bất-thiện-tâm.

B-Lotikacetasika: Nhóm tham có 3 tâm-sở:

1- Lobhacetasika: Tham tâm-sở.

2- Diṭṭhicetasika: Tà-kiến tâm-sở.

3- Mānacetasika: Ngã-mạn tâm-sở.

Ba tâm-sở này đồng sinh với 8 tham-tâm.

C-Dosatukacetasika: Nhóm sân có 4 tâm-sở:

1- Dosacetasika: Sân tâm-sở.

2- Issācetasika: Ganh-tỵ tâm-sở.

3- Macchariyacetasika: Keo-kiệt tâm-sở.

4- Kukkuccacetasika: Hối-hận tâm-sở.

Bốn tâm-sở này đồng sinh với 2 sân-tâm.

D-Thidukacetasika: Nhóm buồn có 2 tâm-sở:

1- Thinacetasika: Buồn-chán tâm-sở.

2- Middhacetasika: Buồn-ngủ tâm-sở.

Hai tâm-sở này đồng sinh với 5 bất-thiện-tâm cần tác-động.

Đ-Vicikicchācetasika: Nhóm nghi có 1 tâm-sở:

1- Vicikicchācetasika: Hoài-nghi tâm-sở chỉ đồng sinh với si-tâm hợp với hoài-nghi mà thôi.

III-Sobhaṇacetasika: Tịnh-hảo tâm-sở

Tịnh-hảo tâm-sở gồm có 25 tâm-sở đồng sinh với 59 hoặc 91 tịnh-hảo-tâm, chia ra 4 loại:

– Sobhaṇasādhāraṇacetasika có 19 tâm-sở. 

– Viraticetasika có 3 tâm-sở.

– Appamaññācetasika có 2 tâm-sở.

– Paññindriyacetasika có 1 tâm-sở.

1- Sobhaṇasādhāraṇacetasika: Đồng-sinh-toàn-tâm tịnh-hảo tâm-sở có 19 tâm-sở:

1- Saddhācetasika: Tín tâm-sở.

2- Saticetasika: Niệm tâm-sở.

3- Hiricetasika: Hổ-thẹn tâm-sở.

4- Ottappacetasika: Ghê-sợ tâm-sở.

5- Alobhacetasika: Vô-tham tâm-sở.

6- Adosacetasika: Vô-sân tâm-sở. 

7-Tatramajjhattatācetasika: Trung-dung tâm-sở.

8- Kāyapassaddhicetasika: Tam-uẩn an-tịnh tâm-sở.

9- Cittapassaddhicetasika: Thức-uẩn an-tịnh tâm-sở.

10- Kāyalahutācetasika: Tam-uẩn nhẹ-nhàng tâm-sở.

11- Cittalahutācetasika: Thức-uẩn nhẹ-nhàng tâm-sở.

12- Kāyamudutācetasika: Tam-uẩn mềm-mại tâm-sở.

13- Cittamudutācetasika: Thức-uẩn mềm-mại tâm-sở.

14- Kāyakammaññatācetasika: Tam-uẩn uyển-chuyển tâm-sở.

15- Cittakammaññatācetasika: Thức-uẩn uyển-chuyển tâm-sở. 

16- Kāyapāguññatācetasika: Tam-uẩn thuần-thục tâm-sở.

17- Cittapāguññatācetasika: Thức-uẩn thuần-thục tâm-sở.

18- Kāyujukatācetasika: Tam-uẩn ngay-thật tâm-sở.

19- Cittujukatācetasika: Thức-uẩn ngay-thật tâm-sở.

19 tâm-sở này đồng sinh với 59 hoặc 91 tịnh-hảo-tâm.

2- Viraticetasika: Chế ngự tâm-sở có 3 tâm-sở:

1- Sammāvācācetasika: Chánh-ngữ tâm-sở.

2- Sammākammantacetasika: Chánh-nghiệp tâm-sở.

3- Sammā ājīvacetasika: Chánh-mạng tâm-sở.

Ba tâm-sở này đồng sinh với 8 dục-giới thiện-tâm và 8 hoặc 40 siêu-tam-giới-tâm.

3- Appamaññācetasika: Vô-lượng tâm-sở có 2 tâm-sở:

1- Karuṇācetasika: Bi tâm-sở.

2- Muditācetasika: Hỷ tâm-sở.

Hai tâm-sở này đồng sinh với 8 đại-thiện-tâm, 8 đại-duy-tác-tâm và đệ-nhất-thiền sắc-giới, đệ-nhị-thiền sắc-giới, đệ-tam-thiền sắc-giới, đệ-tứ-thiền sắc-giới. 

4- Paññindriyacetasika có 1 tâm-sở

– Paññindriyacetasika: Tuệ-chủ tâm-sở đồng sinh với 12 dục-giới tịnh-hảo-tâm hợp với trí-tuệ, 15 sắc-giới-tâm, 12 vô-sắc-giới-tâm, 8 hoặc 40 siêu-tam-giới-tâm.