Phước Thiện Giữ Giới (Sīlakusala) – Giải Nghĩa Về Giới
PHƯỚC-THIỆN GIỮ-GIỚI (Sīlakusala) Sīlakusala: Phước-thiện giữ-giới * Định nghĩa Sīla: Sīlayati kāyavacīkammāni sammādahatīti sīlaṃ. Trạng-thái nào giữ gìn cho thân
Đọc chi tiếtPHƯỚC-THIỆN GIỮ-GIỚI (Sīlakusala) Sīlakusala: Phước-thiện giữ-giới * Định nghĩa Sīla: Sīlayati kāyavacīkammāni sammādahatīti sīlaṃ. Trạng-thái nào giữ gìn cho thân
Đọc chi tiếtGiải Thích 4 Loại Giới 1- Bhikkhusīla: Tỳ-khưu-giới Bhikkhusīla: tỳ-khưu-giới là giới mà tỳ-khưu không phải thọ trì như giới
Đọc chi tiết2- Bhikkhunīsīla: Tỳ-khưu-ni-giới Bhikkhunīsīla: Tỳ-khưu-ni-giới là giới mà tỳ-khưu-ni không phải thọ trì như giới của người tại-gia, cận-sự-nam (upāsaka)
Đọc chi tiết3- Sāmaṇerasīla: Sa-di-giới Sāmaṇerasīla: giới sa-di là giới mà vị sa-di không phải thọ trì như giới của người tại-gia,
Đọc chi tiết4- Gahaṭṭhasīla: Giới người tại-gia Người tại-gia có ngũ-giới (pañcasīla) là thường-giới (niccasīla) không phân biệt đàn ông, đàn bà,
Đọc chi tiếtGahaṭṭhasīla: Giới người tại-gia Người tại-gia có các loại giới là: – Ngũ-giới (pañcasīla) là thường-giới. – Ngũ-giới hành phạm-hạnh
Đọc chi tiết2- Ngũ-giới hành phạm-hạnh cao thượng * Ngũ-giới là thường-giới (niccasīla) đối với tất cả mọi người tại-gia ở trong
Đọc chi tiết3- Giới Ājīvaṭṭhamakasīla (Bát-giới có điều-giới thứ 8 chánh-mạng) Giới ājīvaṭṭhamakasīla: Bát-giới có giới thứ 8 chánh- mạng nghĩa là
Đọc chi tiết4- Bát-giới Uposathasīla Phàm tất cả mọi người tại-gia đều phải giữ gìn ngũ-giới gọi là thường-giới (niccasīla) và giữ
Đọc chi tiếtQuả báu của bát-giới ariya uposathasīla – Này Visākhā! Người cận-sự-nam, cận-sự-nữ thọ-trì bát-giới uposathasīla như vậy, gọi là Ariya
Đọc chi tiếtChuẩn bị thọ-trì bát-giới uposathasīla Phàm người cận-sự-nam, cận-sự-nữ có lắm công nhiều việc, ít có cơ hội rảnh rỗi,
Đọc chi tiếtNghi thức lễ thọ phép quy-y Tam-bảo và thọ-trì bát-giới Uposathasīla Người cận-sự-nam, cận-sự-nữ có đức-tin trong sạch nơi Tam-bảo,
Đọc chi tiết6- Thập-Giới Của Người Tại-Gia Thập-giới vốn là thường-giới của bậc xuất-gia sa-di. Bậc sa-di có thập-giới là thường-giới và
Đọc chi tiếtBhāvanākusala: Phước-thiện hành-thiền Định nghĩa Bhāvanā: “Kusaladhamme bhāveti uppādeti vaḍḍhatī’ti bhāvanā”. Trạng-thái nào làm cho thiện-pháp bậc cao phát sinh
Đọc chi tiết* Thực-hành pháp hành-thiền tuệ như thế nào? Hành-giả muốn thực-hành pháp-hành thiền-tuệ cần phải hiểu biết rõ các đối-tượng
Đọc chi tiếtApacāyanakusala: Phước-thiện cung-kính Định nghĩa Apacāyana: “Apacāyanti etenā’ti apacāyanaṃ”. Những người cúi đầu với tác-ý tâm-sở đồng sinh với đại-thiện-tâm
Đọc chi tiếtVeyyāvaccakusala: Phước-thiện hỗ-trợ Định nghĩa Veyyāvacca: “Visesena āvaranti ussakkaṃ āpajjanī’ti byāvaṭā. Byāvaṭassa kammaṃ: veyyāvaccaṃ.” Những người nào cố gắng quan
Đọc chi tiếtPattidānakusala : Phước-thiện hồi-hướng Định nghĩa Pattidāna: “Pattabbā’ti: Patti. Pattiyā dānaṃ: Pattidānaṃ.” Trạng-thái mà người đã có phần phước-thiện, gọi
Đọc chi tiếtPattānumodanākusala: Phước-thiện hoan-hỷ Định nghĩa Pattānumodanā: “Pāpiyatī’ti: patti. Pattiṃ anumodanti sādhukāraṃ dadanti etenā’ti: pattānumodanaṃ.” Phần phước-thiện của người khác hồi-hướng
Đọc chi tiếtQuả báu Của Pattānumodanākusala Tích Vihāravimāna(1) được tóm lược những điểm chính như sau: Một thuở nọ, Đức-Thế-Tôn ngự tại
Đọc chi tiếtBạch hỏi 4 câu hỏi Một thuở nọ, Đức-Thế-Tôn ngự tại ngôi chùa Jetavana, gần kinh-thành Sāvatthi. Khi ấy, Đức-vua
Đọc chi tiết