Cúng Dường Đức-Pháp-Bảo

Trong thời Đức-Phật còn hiện hữu trên thế gian, có một vị Bà-la-môn đến hầu đảnh lễ Đức-Thế-Tôn, bèn bạch rằng:

–      Kính bạch Đức-Thế-Tôn, con thành kính cúng- dường Đức-Phật-bảo, cúng dường Đức-Tăng-bảo thì có Đức-Phật, chư tỳ-khưu-Tăng thọ nhận rõ ràng, còn thành kính cúng dường đến Đức-Pháp-bảo, thì con phải cúng dường bằng cách nào? Bạch Ngài.

Đức Phật truyền dạy rằng:

Sacepi Brahmaṇa Dhammaratanaṃ pūjetukāmo ekaṃ bahussutaṃ pūjehi.

Này Bà-la-môn! Nếu con muốn cúng dường đến Đức-Pháp-bảo thì con nên cúng dường đến vị Đa-văn túc-trí (bahussuta).

Ông Bà-la-môn đảnh lễ Đức-Phật xong, xin phép lui ra và đi hỏi chư tỳ-khưu để biết vị nào là bậc Đa-văn túc-trí học nhiều hiểu rộng.

Chư tỳ-khưu chỉ dẫn, giới thiệu đến Ngài Trưởng-lão Ānanda là bậc Đa-văn túc-trí (bahussuta) bậc Thủ-kho- tàng Pháp-bảo.

Ông Bà-la-môn tìm đến đảnh lễ Ngài Trưởng-lão Ānanda, rồi kính dâng đến Ngài Trưởng-lão bộ y trị giá 1.00 đồng (tiền Ấn-Độ ngày xưa). Ngài Trưởng-lão Ānanda thọ nhận bộ y quý giá ấy.

Sau đó, Ngài Trưởng-lão Ānanda kính dâng bộ y ấy đến Ngài Đại-Trưởng-lão Sāriputta là bậc Thống-lĩnh- pháp (Dhammasenāpati).

Hiện nay, Phật-giáo tại Myanmar còn có những Bậc Tipiṭakadhara và Tipiṭakakovida là Bậc cao-thượng thông-thuộc và thấu-suốt Tam-tạng Pāḷi, và đặc biệt có những bậc Tipiṭakadhara Dhammabhaṇḍāgārika: Bậc cao-thượng-thấu-suốt  Tam-tạng  Pāḷi,  Bậc  thủ-kho-tàng- Pháp-bảo Tam-tạng Pāḷi.

Nếu thí-chủ có tác-ý đại-thiện-tâm hướng tâm đến cúng dường Đức-Pháp-bảo thì nên cúng dường đến các Bậc cao-thượng ấy, gọi là cúng dường Đức-Pháp-bảo.

Hoặc thí-chủ cúng dường đến Ngài Trưởng-lão Tipiṭakadhara: Bậc thông-thuộc Tam-tạng Pāḷi, hoặc Ngài Trưởng-lão Dvipiṭakadhara: Bậc thông-thuộc Nhị- tạng Pāḷi hoặc Ngài Trưởng-lão Ekapiṭakadhara: Bậc thông-thuộc Nhất-tạng Pāḷi, v.v… thậm chí quý vị sa-di, tỳ-khưu đang ngày đêm kiên trì học thuộc lòng Tam- tạng Pāḷi và Chú-giải Pāḷi để tham dự kỳ thi Tam-tạng Pāḷi, cũng gọi là cúng dường Đức-Pháp-bảo.

Tipiṭaka – Aṭṭhakathā – Ṭīkā – Anuṭīkā

Pháp-học Phật-giáo gồm có:

Tipiṭakapāḷi (Tam-tạng Pāḷi).

Aṭṭhakathāpāḷi (Chú-giải Pāḷi).

Ṭīkāpāḷi (Phụ-chú-giải Pāḷi).

Anuṭīkāpāḷi (Phụ-theo Chú-giải Pāḷi).

Căn cứ theo kỳ kết tập Tam-tạng Pāḷi lần thứ sáu Phật-lịch 2500 năm tại động Kaba Aye, thủ-đô Yangon, nước Myanmar như sau:

Tipiṭakapāḷi gồm có 40 quyển.

Aṭṭhakathāpāḷi gồm có 51 quyển.

Ṭīkāpāḷi-Anuṭīkāpāḷi gồm có 26 quyển.

Tipiṭakapāḷi (Tam-Tạng Pāḷi)

Tipiṭakapāḷi (Tam-tạng Pāḷi) gồm có 40 quyển được phân chia theo mỗi Tạng như sau:

I-   Vinayapiṭakapāḷi (Tạng Luật Pāḷi) có 5 quyển:

1- Pārājikapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật. 2- Pācittiyapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật. 3- Mahāvaggapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật. 4- Cūḷavaggapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật. 5- Parivārapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

II-   Suttantapiṭakapāḷi (Tạng Kinh Pāḷi) có 23 quyển phân chia theo 5 Nikāya (Bộ) như sau:

* Dīghanikāya (Trường-bộ-kinh Pāḷi) có 3 quyển:

1- Sīlakkhandhavaggapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

2- Mahāvaggapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật. 3- Pāthikavaggapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

* Majjhimanikāya (Trung-bộ-kinh) có 3 quyển:

4- Mūlapaṇṇāsapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

5- Majjhimapaṇṇāsapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

6- Uparipaṇṇāsapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

* Saṃyuttanikāya (Đồng-loại-bộ-kinh) có 5 phần gom vào 3 quyển:

7- Sagāthāvagga và Nidānavaggasaṃyuttapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

8- Khandhavagga và Saḷāyatanavaggasaṃyuttapāḷi

do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

9- Mahāvaggasaṃyuttapāḷi do Đức-Phật, trong thời kỳ Đức-Phật.

* Aṅguttaranikāya (Chi-bộ-kinh) từ 1 đến 11 chi gom vào 3 quyển:

10- Ekaka-duka-tika-catukkanipātapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

11- Pañcaka-chakka-sattakanipāta do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

12- Aṭṭhaka-navaka-dasaka-ekādasakanipāta do Đức- Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

* Khuddakanikāya (Tiểu-bộ-kinh) gồm có 19 bộ gom vào 11 quyển:

13- Khuddakapāṭha-dhammapada-udāna-itivuttaka- sutta-nipātatapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

14- Vimānavatthu-petavatthu-theragāthā-therīgāthā- pāḷi do Đức-Phật và chư Thánh A-ra-hán, trong thời-kỳ Đức-Phật.

15- Apadānapāḷi (paṭhama) do Đức-Phật, trong thời- kỳ Đức-Phật.

16- Apadānapāḷi (dutiya) và Buddhavaṃsa, Cariyā- piṭakapāḷi do Đức-Phật và chư Thánh A-ra-hán, trong thời-kỳ Đức-Phật.

17-18- Jātakapāḷi (paṭhama-dutiya) do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

19- Mahāniddesapāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Sāriputta, trong thời-kỳ Đức-Phật.

20- Cūḷaniddesapāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Sāriputta, trong thời-kỳ Đức-Phật.

21- Paṭisambhidāmaggapāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Sāriputta, trong thời-kỳ Đức-Phật.

22- Netti-peṭakopadesapāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahākaccayana, trong thời-kỳ Đức-Phật.

23- Milindapañhāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Nāgasena, Phật-lịch năm 500.

III- Abhidhammapiṭakapāḷi   (Tạng   Vi-diệu-pháp Pāḷi) có 7 bộ lớn phân chia thành 12 quyển:

1- Dhammasaṅgaṇīpāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

2- Vibhaṅgapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

3- Dhātukathā và Puggalapaññattipāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

4- Kathāvatthupāḷi do Đức-Phật và sau có Ngài Đại- Trưởng-lão Moggaliputtatissa, Phật-lịch 235.

5-6-7- Yamakapāḷi (paṭhama-dutiya-tatiya) (3 quyển) do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

8-9-10-11-12- Paṭṭhānapāḷi (paṭhama-dutiya-tatiya- catuttha-pañcama) (5 quyển) do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

Tam-tạng Pāḷi gồm có 40 quyển được phân chia theo mỗi tạng như vậy.

Aṭṭhakathāpāḷi (Chú-Giải Pāḷi)

Chú-giải Pāḷi (Aṭṭhakathāpāḷi) gồm có 51 quyển, Chú- giải này được phân chia theo mỗi Tạng như sau:

1-  Chú-giải Tạng Luật Pāḷi Gồm có 6 quyển

1-2- Pārājikakaṇḍa aṭṭhakathāpāḷi (paṭhama-dutiya) (2 quyển) gọi Samantapāsādikā aṭṭhakathā do Ngài Đại- Trưởng-lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 976.

3- Pācityādi   aṭṭhakathāpāḷi   gọi   Samantapāsādikā aṭṭhakathā do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 976.

4- Cūḷavaggādi aṭṭhakathāpāḷi gọi Samantapāsādikā aṭṭhakathā do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 976.

5- Kaṅkhāvitaraṇī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng- lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 976 – 1000.

6- Vinayasaṅgaha aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại- Trưởng-lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 976.

2- Chú-giải Tạng Kinh Pāḷi gồm có 42 quyển được phân chia theo mỗi bộ (nikāya) như sau:

* Chú-giải Trường-bộ-kinh Pāḷi có 3 quyển

1- Sīlakkhandhavagga aṭṭhakathāpāḷi gọi Sumaṅgala- vilāsinī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahā- buddhaghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

2- Mahāvagga aṭṭhakathāpāḷi, gọi Sumaṅgalavilāsinī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahābuddha- ghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

3- Pāthikavagga aṭṭhakathāpāḷi, gọi Sumaṅgala- vilāsinī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

* Chú-giải Trung-bộ-kinh Pāḷi có 4 quyển

4-5- Mūlapaṇṇāsa  aṭṭhakathāpāḷi  (paṭhama-dutiya) (2 quyển), gọi Papañcasūdanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

6- Majjhimapaṇṇāsa aṭṭhakathāpāḷi gọi Papañca- sūdanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahā- buddhaghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

7- Uparipaṇṇāsa aṭṭhakathāpāḷi gọi Papañcasūdanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahābuddha- ghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

* Chú-Giải Đồng-loại-bộ-kinh Pāḷi 3 quyển

8- Sagāthavaggasaṃyutta     aṭṭhakathāpāḷi     gọi Sāratthapakāsanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng- lão Mahābudhaghosa, Phật-lịch 976.

9- Nidānavagga và Khandhavaggasaṃyutta aṭṭha- kathāpāḷi gọi Sāratthapakāsanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahābudddhaghosa Phật-lịch 977 – 1000.

10- Sāḷāyatanavagga Mahāvaggasaṃyutta aṭṭhakathā- pāḷi gọi Sāratthapakāsanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại- Trưởng-lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

* Chú-giải Chi-bộ-kinh Pāḷi có 3 quyển

11-12-13- Aṅguttara aṭṭhakathāpāḷi (paṭhama-dutiya- tatiya) (3 quyển) gọi Manorathapūraṇī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

* Chú-giải Tiểu-bộ-kinh Pāḷi có 29 quyển

14-15- Visuddhimagga aṭṭhakathāpāḷi (paṭhama- dutiya) (2 quyển) do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahābuddha- ghosa, Phật-lịch 972.

16- Khuddakapāṭha aṭṭhakathāpāḷi gọi Paramattha- jotikā aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahā- buddhaghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

17-18- Dhammapada aṭṭhakathāpāḷi (paṭhama-dutiya) (2 quyển) do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

19-20- Suttanīpāta aṭṭhakathāpāḷi (paṭhama-dutiya) (2 quyển) gọi Paramatthajotikā aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

21-27- Jātaka aṭṭhakathāpāḷi (paṭhama-dutiya-tatiya- catuttha-pañcama-chaṭṭha-sattama) (7 quyển) do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

28- Udāna   aṭṭhakathāpāḷi   gọi   Paramatthadīpanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

29- Itivuttaka aṭṭhakathāpāḷi gọi Paramatthadīpanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

30- Vimānavatthu  aṭṭhakathāpāḷi  gọi  Paramattha- dīpanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

31- Petavatthu aṭṭhakathāpāḷi gọi Paramatthadīpanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

32-33- Theragāthā aṭṭhakathāpāḷi (paṭhama-dutiya) (2 quyển) gọi Paramatthadīpanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

34- Therīgathā aṭṭhakathāpāḷi gọi Paramatthadīpanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

35- Cariyāpiṭaka   aṭṭhakathāpāḷi   gọi   Paramattha- dīpanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

36- Cūḷaniddesa-netti aṭṭhakathāpāḷi gọi Saddhamma- jotikā aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Upasena.

37- Mahāniddesa  aṭṭhakathāpāḷi  gọi  Saddhamma- jotikā aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Upasena.

38- Buddhavaṃsa  aṭṭhakathāpāḷi  gọi  Madhurattha- vilāsinī    aṭṭhakathāpāḷi    do    Ngài    Đại-Trưởng-lão Buddhadatta, Phật-lịch hơn 900.

39-40- Paṭisambhidāmagga aṭṭhakathāpāḷi (paṭhama- dutiya) (2 quyển) gọi Saddhammapakāsanī aṭṭhakathā- pāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahānāma, Phật-lịch 1061.

41-42- Apadāna aṭṭhakathāpāḷi (paṭhama-dutiya) (2 quyển) gọi Visuddhajanavilāsinī do Ngài Đại-Trưởng- lão Poraṇācariya.

3- Chú-Giải Tạng Vi-diệu-pháp Pāḷi có 3 quyển:

1-    Dhammasaṅgaṇī   aṭṭhakathāpāḷi   gọi   Aṭṭhasālinī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão, Mahābuddha- ghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

2-  Vibhaṅga aṭṭhakathāpāḷi gọi Sammohavinodanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahā- buddhaghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

3-     Pañcapakaraṇa aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại- Trưởng-lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

* Bộ Abhidhammatthasaṅgaha xem như là Chú-giải(1)

Chú-giải Pāḷi (Aṭṭhakathāpāḷi) gồm có 51 quyển được phân chia theo mỗi Tạng Pāḷi như vậy.

Ṭīkāpāḷi – Anuṭīkāpāḷi (Phụ-Chú-Giải – Phụ-Theo-Chú-Giải)

Phụ-Chú-giải Pāḷi (Ṭīkāpāḷi) và Phụ-theo-Chú-giải Pāḷi (Anuṭīkāpāḷi) gồm có 26 quyển được phân chia theo mỗi Tạng như sau:

1- Phụ-Chú-giải Tạng Luật có 7 quyển

1-2-3- Sāratthadīpanīṭīkā (paṭhama-dutiya-tatiya) (3 quyển) do Ngài Trưởng-lão Sāriputta, Phật-lịch 1707 – 1725.

4-5- Vimativinodanīṭīkā (paṭhama-dutiya) (2 quyển) do Ngài Đại-Trưởng-lão Coḷiyakassapa.

6-      Vājirabuddhiṭīkā do Ngài Đại-Trưởng-lão Vajirabuddhi.

7- Kaṅkhāvitaraṇīpurāṇa-abhinavaṭīkā gọi Vinayattha- mañjūsāṭīkā do Ngài Đại-Trưởng-lão Buddhanāga.

Ngoài ra, còn các Phụ-chú-giải về Tạng Luật Pāḷi như:

–   Vinayālaṅkāraṭīkā (paṭhama-dutiya) (2 quyển).

–   Vinayavinicchayaṭīkā (paṭhama-dutiya) (2 quyển).

–    Khuddasikkhā, Mūlasikkhāṭīkā, v.v…

2- Phụ-chú-giải Tạng Kinh Pāḷi có 16 quyển phân chia theo mỗi bộ (nikāya) như sau:

*   Phụ-chú-giải Trường-bộ-kinh Pāḷi có 5 quyển

1- Sīlakkhandhavaggaṭīkā gọi Līnatthapakāsanāṭīkā do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

2-3-  Sīlakkhandhavagga   abhinavaṭīkā   (paṭhama- dutiya (2 quyển) gọi Sādhujanavilāsinīṭīkā do Ngài Đại- Trưởng-lão Ñāṇābhivaṃsadhammasenāpati.

4-  Mahāvaggaṭīkā gọi Līnatthapakāsanāṭīkā, do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

5-    Pāthikavaggaṭīkā  gọi  Līnatthapakāsanāṭīkā,  do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

*   Phụ-chú-giải Trung-bộ-kinh Pāḷi có 3 quyển

6-7- Mūlapaṇṇāsaṭīkā (paṭhama-dutiya) (2 quyển) gọi Līnatthapakāsanīṭīkā do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhamma- pāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

8- Majjhima-Uparipaṇṇāsaṭīkā gọi Līnatthapakāsanī- ṭīkā do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

*   Phụ-chú-giải Đồng-loại-bộ-kinh Pāḷi có 2 quyển

9-10-  Saṃyuttaṭīkā  (paṭhama-dutiya)  (2  quyển)  gọi Līnatthapakāsanāṭīkā do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhamma- pāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

*   Phụ-chú-giải Chi-bộ-kinh có 3 quyển

11-12-13- Aṅguttaraṭīkā  (paṭhama-dutiya-tatiya)  (3 quyển) gọi Sāratthamañjūsāṭīkā do Ngài Đại-Trưởng- lão Sāriputta, Phật-lịch 1707 – 1725.

*   Phụ-chú-giải Tiểu-bộ-kinh có 3 quyển

14-15- Visuddhimaggamahāṭīkā (paṭhama-dutiya) (2 quyển) gọi Paramatthamañjūsāṭīkā do Ngài Đại- Trưởng-lão Dhammapāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

16- Nettiṭīkā và Nettivibhāvinīṭīkā do Ngài Đại- Trưởng-lão Saddhammapāla, Phật-lịch 1986.

3- Phụ-chú-giải – Phụ-theo-chú-giải về Tạng Vi- diệu-pháp Pāḷi có 3 quyển:

1-  Dhammasaṅgaṇīmūlaṭīkā do Ngài Đại-Trưởng-lão Ānanda và phần Anuṭīkapāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla.

2- Vibhaṅgamūlaṭīkā do Ngài Đại-Trưởng-lão Ānanda và phần Anuṭīkā do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla.

3- Pañcapakaraṇamūlaṭīkā do Ngài Đại-Trưởng-lão Ānanda và phần Anuṭīkāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla.

Ngoài ra, còn các Phụ-chú-giải về Tạng Vi-diệu-pháp:

–   Abhidhammavatāraṭīkā (2 quyển).

–   Maṇisārāmañjūsāṭīkā (2 quyển).

–   Abhidhammavibhāvanīṭīkā, v.v…

Phụ-chú-giải Pāḷi (Ṭīkapāḷi) và Phụ-theo-chú-giải Pāḷi (Anuṭīkāpāḷi) gồm có 26 quyển được phân chia theo mỗi Tạng như sau:

–   Tạng Luật có 7 quyển.

–   Tạng Kinh có 16 quyển.

–   Tạng Vi-diệu-pháp có 3 quyển.

 

CHƯƠNG I – Kết Tập Tam-Tạng Pāḷi
CHƯƠNG I – Pháp-Học, Pháp-Hành, Pháp-Thành Phật-giáo

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *