CHƯƠNG IV – Ân-Đức Thầy (Ācariyaguṇa)
Ân-Đức Thầy (Ācariyaguṇa) Người đệ-tử trở thành cận-sự-nam (upāsaka) hoặc cận-sự-nữ (upāsikā) là một trong bốn hàng thanh-văn đệ-tử của
Đọc chi tiếtÂn-Đức Thầy (Ācariyaguṇa) Người đệ-tử trở thành cận-sự-nam (upāsaka) hoặc cận-sự-nữ (upāsikā) là một trong bốn hàng thanh-văn đệ-tử của
Đọc chi tiếtĐOẠN KẾT Trong kinh Tam-Bảo (Ratanasutta), Đức-Phật dạy bài kệ rằng: “Yaṃ kiñci vittaṃ idha vā huraṃ vā, Saggesu vā
Đọc chi tiếtPHẦN PHỤ LỤC: CÁCH PHÁT ÂM MẪU TỰ PĀḶI Tiếng Pāḷi gồm có 41 mẫu tự, chia làm 2 loại: I-
Đọc chi tiếtLời Nói Đầu (Tái bản lần thứ nhất, có sửa và bổ sung) Tái bản lần thứ nhất “Quyển
Đọc chi tiếtPHẦN I Bài Kinh Dạy Về Nghiệp Nguyên-Nhân Đức-Phật Thuyết Bài Kinh Cūḷakammavibhaṅgasutta. * Tích công-tử Subha Công-tử Subha là
Đọc chi tiếtKinh Mahākammavibhaṅgasutta 4 Hạng Người Một đoạn trong bài kinh Mahākammavibhaṅgasutta(1) Đức-Phật thuyết giảng cho Ngài Trưởng-lão Ānanda, có 4
Đọc chi tiết4 tính chất của nghiệp * Ác-nghiệp nặng ngăn cản ác-nghiệp nhẹ. * Ác-nghiệp nặng ngăn cản các thiện-nghiệp. *
Đọc chi tiếtPHẦN II NGHIỆP VÀ QUẢ CỦA NGHIỆP (KAMMA – KAMMAPHALA) Bộ Nền-Tảng-Phật-Giáo gồm có 9 chương, chia làm 7
Đọc chi tiếtĐó là 4 phần nghiệp mà mỗi phần có 4 loại thành 16 loại nghiệp được giảng giải về mỗi
Đọc chi tiết1.2- Upatthambhakakamma: Hỗ-Trợ-Nghiệp Thế nào gọi là hỗ-trợ-nghiệp? Nghiệp nào mà hỗ trợ cho nghiệp khác chưa có cơ hội
Đọc chi tiết1.3- Upapīḷakakamma: Hãm-Hại-Nghiệp Thế nào gọi là hãm-hại-nghiệp? Nghiệp nào hãm hại nghiệp đối nghịch và hãm hại ngũ-uẩn, quả
Đọc chi tiết1.4- Upaghātakakamma: Sát-Hại-Nghiệp Thế nào gọi là sát-hại-nghiệp? Nghiệp nào có phận sự sát hại, cắt đứt nghiệp khác, và
Đọc chi tiếtII- Pākadānapariyāyacatukka:phần nghiệp phân chia theo nghiệp cho quả theo tuần tự, có 4 loại nghiệp: 2.1- Garukakamma: Trọng-yếu-nghiệp là
Đọc chi tiết2.2- Āsannakamma: Cận-tử-nghiệp Thế nào gọi là cận-tử-nghiệp? Nghiệp nào phát sinh lúc gần lâm chung, nghiệp ấy gọi là
Đọc chi tiết2.3- Āciṇṇakamma: Thường-hành-nghiệp Thế nào gọi là thường-hành-nghiệp? Ācīyati punappunaṃ karīyatīti āciṇṇaṃ: nghiệp nào mà người thường hành hằng ngày,
Đọc chi tiết2.4- Kaṭattākamma: Bình-thường-nghiệp Thế nào gọi là bình-thường-nghiệp? Kaṭattā eva kammanti kaṭattākammaṃ: Nghiệp nào mà người chỉ tạo một cách
Đọc chi tiếtTính chất 4 loại nghiệp cho quả theo tuần tự Nghiệp cho quả theo tuần tự có 4 loại: 1-
Đọc chi tiếtIII- Pākakālacatukka: phần nghiệp phân chia theo nghiệp cho quả theo thời gian, có 4 loại nghiệp. 3.1- Diṭṭhadhammavedanīyakamma:
Đọc chi tiếtGiải thích 4 loại nghiệp cho quả theo thời gian 3.1- Diṭṭhadhammavedanīyakamma: Hiện-kiếp-quả-nghiệp Diṭṭhadhammavedanīyakamma: hiện-kiếp-quả-nghiệp là nghiệp cho quả trong
Đọc chi tiết3.2- Upapajjavedanīyakamma: Hậu-Kiếp-Quả-Nghiệp Upapajjavedanīyakamma: Hậu-kiếp-quả-nghiệp là nghiệp cho quả tái-sinh kiếp kế-tiếp (kiếp thứ nhì). Thế nào gọi là
Đọc chi tiết3.3- Aparāpariyavedanīyakamma: Kiếp-kiếp-quả-nghiệp Aparāpariyavedanīyakamma: Kiếp-kiếp-quả-nghiệp là nghiệp cho quả từ kiếp này đến kiếp kia, kể từ kiếp thứ
Đọc chi tiết