VI-DIỆU-PHÁP HIỆN THỰC TRONG CUỘC SỐNG – Lời Đầu
VI-DIỆU-PHÁP HIỆN THỰC TRONG CUỘC SỐNG Dhammapaṇṇākāra TỲ-KHƯU HỘ-PHÁP (DHAMMARAKKHITA BHIKKHU) (AGGAMAHĀPAṆḌITA) Món Quà Pháp Thành Kính Tri Ân Tất
Đọc chi tiếtVI-DIỆU-PHÁP HIỆN THỰC TRONG CUỘC SỐNG Dhammapaṇṇākāra TỲ-KHƯU HỘ-PHÁP (DHAMMARAKKHITA BHIKKHU) (AGGAMAHĀPAṆḌITA) Món Quà Pháp Thành Kính Tri Ân Tất
Đọc chi tiếtMục lục (nguyên tác) Mục lục (bản web) MỤC LỤC 1- MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 2- LỜI NÓI ĐẦU
Đọc chi tiếtNamo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa. Con đem hết lòng thành kính đảnh lễ Đức-Thế-Tôn ấy, Đức A-ra-hán, Đức-Phật Chánh-Đẳng-Giác.
Đọc chi tiết* Akusalacitta: Bất-thiện-tâm Bất-thiện-tâm có 12 tâm chia ra 3 loại tâm: – Lobhamūlacitta là tâm có nhân tham (lobhahetu)
Đọc chi tiếtTà-kiến thấy sai, chấp lầm như thế nào? Micchādiṭṭhi: Tà-kiến Tà-kiến có nhiều loại: – Trong bộ Paṭisambhidāmagga, phần diṭṭhi-kathā
Đọc chi tiết* Niyatamicchādiṭṭhi: Tà-kiến cố-định là tà-kiến chấp-thủ cố-định, không thay đổi. Tà-kiến cố-định có 3 loại: – Natthikadiṭṭhi: Vô-quả tà-kiến.
Đọc chi tiếtChánh-kiến phát sinh do nhân nào? “Dveme bhikkhave, paccayā sammādiṭṭhiyā uppādāya. Katame dve? Parato ca ghoso, yoniso ca manasikāro. Ime
Đọc chi tiết2- Dosamūlacitta Dosamūlacitta là bất-thiện-tâm có nhân sân (dosahetu) hoặc bất-thiện-tâm có sân tâm-sở (dosacetasika) nhiều năng lực dẫn dắt
Đọc chi tiết3- Mohamūlacitta Mohamūlacitta là bất-thiện-tâm có nhân si (mohahetu) hoặc bất-thiện-tâm có si tâm-sở (mohacetasika) nhiều năng lực dẫn dắt
Đọc chi tiếtGiảng giải về 12 bất-thiện-tâm Bất-thiện-tâm (akusalacitta) có 12 tâm, tác-ý tâm-sở (cetanācetasika) đồng sinh với 12 bất-thiện-tâm tạo 10
Đọc chi tiếtDục-Giới Tịnh-Hảo-Tâm (Kāmāvacarasobhaṇacitta) Dục-giới tịnh-hảo-tâm (kāmāvacarasobhaṇa-citta) là tâm phần nhiều phát sinh trong cõi dục-giới, bởi vì có tịnh-hảo tâm-sở
Đọc chi tiếtb-Đại-thiện-tâm có 8 tâm chia theo trí-tuệ: – 4 đại-thiện-tâm hợp với trí-tuệ. – 4 đại-thiện-tâm không hợp với trí-tuệ.
Đọc chi tiếtc-Đại-thiện-tâm có 8 tâm chia theo tác-động – 4 đại-thiện-tâm không cần tác-động. – 4 đại-thiện-tâm cần tác-động. * Đại-thiện-tâm
Đọc chi tiết2- Kāmāvacaravipākacitta (Mahāvipākacitta) Kāmāvacaravipākacitta: Dục-giới quả-tâm gọi là mahāvipākacitta: đại-quả-tâm, có 8 tâm là quả của đại-thiện-nghiệp trong 8 đại-thiện-tâm
Đọc chi tiếtAhetukacitta: Vô-Nhân-Tâm Ahetukacitta: Vô-nhân-tâm là tâm không hợp với nhân. Hetu: Nhân có 6 nhân chia ra 2 loại: –
Đọc chi tiếtNhận xét về bất-thiện-nghiệp và đại-thiện-nghiệp cho quả * Bất-thiện-nghiệp trong 12 bất-thiện-tâm cho quả chỉ có akusalavipākacitta: bất-thiện-quả vô-nhân-tâm
Đọc chi tiết3- Vô-nhân duy-tác-tâm (Ahetukakriyacitta) Vô-nhân duy-tác-tâm là tâm phát sinh làm phận sự không hợp với nhân. Vô-nhân duy-tác-tâm chỉ
Đọc chi tiếtTâm Với Tâm-Sở Khi tâm nào phát sinh luôn luôn có một số tâm-sở tương xứng đồng sinh với tâm
Đọc chi tiếtGiảng giải 52 tâm-sở Tâm-sở gồm có 52 tâm-sở chia 3 nhóm: – Aññasamānacetasika: Đồng-sinh toàn-tâm, tuỳ-tâm tâm-sở gồm có
Đọc chi tiếtII-Akusalacetasika: Bất-thiện tâm-sở Akusalacetasika: Bất-thiện tâm-sở là loại ác-tâm-sở, khi đồng sinh với tâm nào thì làm cho tâm ấy
Đọc chi tiếtIII-Sobhaṇacetasika: Tịnh-Hảo Tâm-Sở Sobhaṇacetasika: Tịnh-hảo tâm-sở là tâm-sở tốt lành, khi đồng sinh với tâm nào làm cho tâm ấy
Đọc chi tiết